- Đặt vấn đề
Thời gian vừa qua Trung tâm Thí nghiệm tổ chức thực hành các môn Sinh lý, Hóa sinh, Vi sinh cho các lớp Dược sĩ Đại học, Cử nhân Điều dưỡng – Hộ sinh – Dinh dưỡng, nhưng nội dung thực hành chưa thống nhất, mỗi giảng viên dạy theo cách của mình, giáo trình thực hành chưa đạt yêu cầu về hình thức và nội dung, phần lớn chưa được Khoa thông qua và duyệt Ban giám hiệu, do đó chất lượng chưa tốt cần cải tiến và bổ sung những phần còn thiếu. Sắp đến lớp Bác sĩ Y khoa cũng bắt đầu học nên việc chuẩn bị thực hành lại cần khẩn trương hơn.
- Điều kiện bắt buộc
- Giảng viên được phân công nhiệm vụ phải phù hợp với trình độ, năng lực và kinh nghiệm lâm sàng được Ban giám hiệu phê duyệt.
- Giáo trình thực hành phải được thông qua Khoa và duyệt Ban giám hiệu, lưu trữ tại Phòng đào tạo và Khoa.
- Về hình thức:
- Trang đầu phải có tên môn học, đối tượng, mã môn, 30 tiết/1 tín chỉ, tên giảng viên phụ trách và năm viết giáo trình
- Trang cuối: duyệt Khoa và Ban giám hiệu
- Về nội dung:
- Yêu cầu: ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ theo chương trình đào tạo
- Mục tiêu: phải ghi rõ mục tiêu của môn học và mục tiêu từng bài thực hành
- Nội dung: 30 tiết/1 tín chỉ gồm 7 bài, mỗi bài 4 tiết
- 1 bài mở đầu: nguyên tắc, khái niệm căn bản liên quan môn học, cách lấy mẫu thử, qui trình vận hành máy.
- 5 bài phân bố theo yêu cầu chuyên môn
- 1 bài thi cuối môn gồm 2 phần:
- Phần thực hành: sinh viên bốc thăm theo nội dung đã được phổ biến trước khi học
- Phần vấn đáp: dựa vào câu hỏi thảo luận soạn trước cho sinh viên, bài thi rất cần thiết để đánh giá kết quả học tập của sinh viên (chuẩn đầu ra)
- Góp ý về thực hành
- Môn sinh lý
- Bài 1: Huyết học
Các thông số liên quan đến hồng cầu:
RBC, HGB, MCV, MCH, MCHC, HCT, RDW
(chú ý đến nguyên tắc và vận hành máy phân tích huyết học)
- Bài 2: Huyết học
Các thông số liên quan đến bạch cầu, tiểu cầu:
WBC, NEU, EOS, BASO, LYMP, MONO, PLT
(sử dụng máy phân tích huyết học)
- Bài 3: Huyết học
Xác định nhóm máu ABO và Rh
Xét nghiệm đông máu: PT, APTT, INR (sử dụng máu đông máu)
Đo độ lắng máu (VS) (sử dụng máy đo)
- Bài 4: Đo huyết áp và nhịp tim
- Bài 5: Điện tim ECG (sử dụng máy điện tim)
- Bài 6: Đo chức năng hô hấp (spirometry) (sử dụng máy spirolab)
- Thi cuối môn (xem mục 2.2)
- Môn Hóa sinh
- Bài 1: Phần đại cương
Hệ đo lường SI, nồng độ các chất
Định luật Beer-Lambert – Sử dụng máy quang phổ
Sử dụng micropipette
Lấy máu làm xét nghiệm Hóa sinh
- Bài 2: Định lượng glucose
- Bài 3: Định lượng protein, albumin
- Bài 4: Định lượng triglyceride, cholesterol
- Bài 5: Định lượng amylase, SGOT/ SGPT
- Bài 6: Định lượng urea/creatinine, xét nghiệm nước tiểu
(Chú ý: bài 2 đến bài 6 – nội dung có thể thay đổi tùy theo đối tượng)
- Thi cuối môn (xem mục 2.2)
- Môn Vi sinh
- Bài 1: Sử dụng kính hiển vi
Hình thể và tính chất bắt màu: nhuộm Xanh methylene, Gram, Ziehl-Neelsen
- Bài 2: Tính chất nuôi cấy
Môi trường nuôi cấy vi khuẩn
Khử khuẩn (sử dụng nồi hấp)
- Bài 3: Tính chất sinh vật hóa học
Môi trường và các phản ứng sinh vật hóa học
ASLO, Widal, Tuberculin test, VDRL, RPR
(Chú ý: bài 4 đến bài 5 – nội dung có thể thay đổi tùy theo đối tượng)
Giới thiệu kháng sinh
Phương pháp làm kháng sinh đồ đĩa
- Thi cuối môn (xem mục 2.2)
- Kết luận
Thực hiện Thông tư 04 và chỉ đạo của Ban giám hiệu liên quan đến chất lượng, Khoa Y và Trung tâm Thí nghiệm đã cố gắng tổ chức quản lý tốt các phòng thí nghiệm, trang bị đầy đủ máy móc liên quan. Các Khoa và giảng viên cần quan tâm nhiều hơn về cải tiến giáo trình, phương pháp giảng dạy có chất lượng và hiệu quả, đảm bảo mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
DS. NGÔ VIẾT PHÚ
Trung tâm Thí nghiệm
*Tài liệu tham khảo:
- GS. Phạm Đình Lựu. Sinh lý học Y khoa
- GS. Đỗ Đình Hồ. Hóa sinh lâm sàng
- Bộ môn Sinh lý học – Đại học Y Dược TP. HCM. Giáo trình thực tập Sinh lý học.
- Gertrude S. Lum. Laboratory procedures for Microbiology
- Opal E. Hepler. Manual Of Clinical Laboratory Methods
- WHO. Basic laboratory procedures in Bacteriology
- OMS. Manuel des techniques de base pour le laboratoire medical.